X là hỗn hợp hai ankan ở thể khí. Để đốt cháy hết 5,1g X cần 12,78 lít O2 (đktc). XĐ CTPT của 2 ankan
CTTQ của ankan : \(C_nH_{2n+2}\)
\(n_{O_2} = \dfrac{2,24.2}{0,082.(0+273)} = 0,2(mol)\\ C_nH_{2n+2} + \dfrac{3n+1}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n+1)H_2O\\ n_{ankan} = \dfrac{2}{3n+1}n_{O_2} = \dfrac{0,4}{3n+1}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,4}{3n+1}.(14n+2) = 1,76\\ \Rightarrow n = 3\)
Vậy CTPT hai ankan là : \(C_2H_6,C_4H_{10}\)
Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) X cần 4,928 lít O2, (đktc). Phần trăm thể tích của ankan có khối lượng phân tử bé hơn trong X là A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 60%.
Gọi CTTQ của X là $C_nH_{2n+2}$
$n_X = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,928}{22,4} = 0,22(mol)$
$C_nH_{2n+2} + \dfrac{3n+1}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n + 1)H_2O$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{3n+1}{2}n_X$
$\Rightarrow 0,22 = \dfrac{3n+1}{2}.0,05$
$\Rightarrow n = 2,6$
Vậy X gồm $C_2H_6$ và $C_3H_8$
Gọi $n_{C_2H_6} = a(mol) ; n_{C_3H_8} = b(mol)$
$C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
$C_3H_8 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 4H_2O$
Theo PTHH : $n_{O_2} = 3,5a + 5b = 0,22 ; n_X = a + b = 0,05$
$\Rightarrow a = 0,02 ; b = 0,03$
$\%V_{C_2H_6} = \dfrac{0,02}{0,05}.100\% = 40\%$
Đáp án B
Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai ankan. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch C a ( O H ) 2 lấy dư, thu được 36,00 g chất kết tủa.
1. Tính khối lượng hỗn hợp M biết rằng oxi chiếm 20,00% thể tích không khí.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M nếu biết thêm rằng hai ankan khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
Số mol O 2 :
Số mol C O 2 = số mol C a C O 3 = 0,36 (mol).
1. Trong 0,36 mol C O 2 , khối lượng cacbon: 0,36 x 12 = 4,32 (g) và khối lượng oxi: 0,36 x 32 = 11,52 (g).
Khối lượng oxi trong nước là: 0,565 x 32,0 - 11,52 = 6,56 (g).
Khối lương hiđro (trong nước):
Khối lượng M = khối lượng C + khối lượng H = 4,32 + 0,82 = 5,14 (g)
2. Khi đốt 1 mol ankan, số mol H 2 O tạo ra nhiều hơn số mol C O 2 là 1 mol. Khi đốt hỗn hợp M, số mol H 2 O nhiều hơn số mol C O 2 :
Vậy hỗn hợp M có 5. 10 - 2 mol ankan.
Khối lượng trung bình của 1 mol ankan:
14n + 2 < 102,8 < 14n + 30
⇒ 5,20 < n < 7,20
Đến đây có thể tìm được công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất như ở cách thứ nhất.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X(đktc) gồm CO và một ankan thu đc 5,6lít CO2(đktc) và 2,7g H2O .Hãy xác định CTPT của ankan và tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X đó.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=a\left(mol\right)\\n_{C_nH_{2n+2}}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(a+bn=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(2bn+2b=\dfrac{2,7}{18}.2=0,3\left(mol\right)\)
=> a = 0,15; b = 0,05; n = 2
=> CTPT: C2H6
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\\\%V_{CO}=\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có: nX = 0,2 mol; n C O 2 = 0,3 mol; M - X = 22,5
Ta thấy: M - Y = 22,5 => hh khí X phải có CH4: x mol
Gọi CTTQ anken là CnH2n : y mol
CH4 CO2 + 2H2O
x x
CnH2n nCO2 + nH2O
y ny
Ta có hệ:
n = 3 => anken là C3H6
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8.
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C4H8.
B. CH4 và C3H6.
C. C2H6 và C2H4.
D. CH4 và C2H4.
Đáp án B
Có MX = 22,5 => có CH4. Còn lại là anken CnH2n (n > 1)
nX = 0,2 mol ; nCO2 = 0,3 mol
Gọi nCH4 = x => nanken = 0,2 – x
Bảo toàn C : nCO2 = nCH4 + n.nCnH2n = x + n.(0,2 – x) = 0,3
mX = 22,5.0,2 = 16x + 14n(0,2 – x)
=> x = 0,15 ; n.(0,2 – x) = 0,15
=> n = 3 => C3H6
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,0
B. 37,5
C. 20,0
D. 30,0.